Thứ Tư, 14 tháng 11, 2018

NGƯỜI QUAN TÂM MỘT CÁCH ẤM ÁP_따뜻이 배려하는 사람

NGƯỜI QUAN TÂM MỘT CÁCH ẤM ÁP_따뜻이 배려하는 사람
모르는 사람이라도
따뜻이 배려하는 사람을 보면
기분이 좋아집니다.
Dù là người mình không hay biết, nếu nhìn thấy người quan tâm ấm áp thì cũng thấy vui hơn.
뒷사람이 나올 때까지 
문을 열고 기다리는 사람
Người mở cửa đợi cho tới khi người sau đi vào.
엘리베이터를 멈추고
달려오는 사람을 기다리는 사람
Người dừng thang máy và đợi người đang chạy tới.
어린아이에게 화장실을
양보하는 사람
Người nhường nhà vệ sinh cho trẻ nhỏ.
갑작스런 비에 어쩔 줄 모르는데
우산을 씌워주는 사람
Người che ô cho ai đó đang không biết làm sao khi mưa bất chợt
습관처럼 배려가
묻어 나는 사람을 보면
따뜻한 마음에
행복해지고 따라 하고 싶습니다.
Nếu trông thấy người nào chan chứa sự quan tâm như một thói quen thì ta cũng hạnh phúc hơn và muốn làm theo bằng trái tim ấm áp.
이 작은 감동은
다시 큰 사랑으로 거듭나지요
당신과 나로 인해 아름답고
행복한 세상이 되기를 바랍니다.
Sự cảm động nhỏ này lại được sinh ra bằng tình yêu lớn.
Vì tôi và bạn nên cầu chúc thế gian tươi đẹp và hạnh phúc!
#maimae

FULL BỘ ĐỀ THI TOPIK I, II

File nặng nên tải về hơi lâu nhé!
https://drive.google.com/file/d/1NSBGX9y6BpA_l7mOulShzIe9P7jxWHG6/view?usp=sharing

File nghe sách topik II

File nghe sách topik II
https://drive.google.com/file/d/1PKNGOHFPjfwDaKAd4VGmsqn9vSU_IxB1/view?usp=sharing

Thứ Ba, 13 tháng 11, 2018

[GÓC TỪ VỰNG] 힘_THỂ LỰC, SỨC MẠNH


[GÓC TỪ VỰNG]
: thể lực, sức, sức mạnh
힘이 있다/ 힘이 없다: có sức mạnh/ không có sức mạnh
힘세다: khỏe
힘자랑을 하다: tự hào ta đây khỏe
힘이 다하다: hết sức
힘을 시험하다: đấu sức
힘을 잃다: mất sức
어깨의 힘을 빼다: trùng vai xuống
힘이 정의다: sức mạnh là chính nghĩa
열의 : sức nóng, sức nhiệt
자석의 : sức hút nam châm

힘이 강한 엔지: động cơ mạnh, động cơ khỏe
자기 힘으로: bằng sức bản thân
힘을 합하다: chung sức, hợp sức
힘을 합치다: gộp sức lại
눈에 보이지 않는 : sức mạnh không nhìn thấy bằng mắt
힘의 부족: thiếu năng lực
힘이 모자라다: thiếu sức
힘을 발휘하다: phát huy năng lực
부모의 힘으로: bằng uy lực của bố mẹ
경찰의 : uy thế của cảnh sát
여론의 : sức mạnh dư luận
전통의 : sức mạnh của truyền thống
그의 말에는 힘이 있다: trong lời nói của anh ta có sức mạnh, uy thế
학교를 세우는 데는 그의 힘이 컸다: anh ta có đóng góp lớn trong việc xây trường mới
힘을 빌다: mượn sức
남의 힘을 빌지 않고 하다: không mượn sức của ai rồi làm, không nhờ cậy ai tự mình làm
남의 힘을 기대하다: chờ đợi sự giúp đỡ của người khác
하느님의 : sức trời
힘이 없는 소리로: bằng giọng như hết cơm ( giọng không có sức)
힘을 잃다: mất sức
힘찬 연설: bài diễn thuyết đầy sức mạnh
힘이 있는 문장: câu văn có sức mạnh
약의 : hiệu quả, sức mạnh của thuốc
과학의 힘으로: bằng sức mạnh của khoa học
힘겨룸하다: đấu sức
힘겨룸을 보자: thử đấu sức với nhau xem
힘겹다: góp sức, thêm sức ~ 힘부치다
힘껏: thỏa sức, hết sức
힘껏 하다: làm hết sức
힘껏 싸우다: dùng hết sức đánh nhau
힘꼴: sức mạnh cơ thể u bắp
힘들다: mệt, vất vả
힘든 : việc nặng
힘든 문제: vấn đề khó khăn
농사가 되어서 살기 힘들다: làm nông không được nên cuộc sống vất vả
더워서 일하기가 힘들다: nóng nên làm việc mệt mỏi
일자리를 구하기가 힘들다: tìm việc làm khó khăn
일이 그에게는 힘들었던 같다: việc đó có lẽ quá sức đối với anh ta
힘들이다: mất sức, gắng sức
그는 별로 힘들이지 않고 짐을 옮겼다: anh ta chuyển đồ cũng không khó khăn lắm
일에 힘들이다: gắng sức vào công việc
조금도 힘들이지 않고: không mệt chút nào
힘부치다: thêm sức, tiếp sức
그와 씨름하기엔 힘이 부친다: tiếp sức cho tôi trong cuộc đấu với anh ta
힘세다: khỏe
그는 센다: anh ts rất khỏe
힘쓰다: vất vả, cố gắng
힘써 공부하다: gắng học tập
학업에 힘쓰다: cố gắng vào việc học
목적을 달설하려고 힘쓰다: cố gắng để đạt được mục đích
문제를 해결하려고 힘쓰다: cố gắng để giải quyết vấn đề
자네 이와에 나를 위하여 힘써 사람이 없네: ngoài cậu ra chẳng ai giúp được tôi đâu
힘없이: mệt, không có sức
힘없이 목소라: giọng nói mỏi mệt
그는 질문에 힘없이 대답했다: cậu ta mệt mỏi trả lời câu hỏi
힘입다: thêm sức, giúp sức
아무에게 힘입다: tiếp sức cho ai
나의 성공은 그의 조력에 힘입은 크다: thành công của tôi tiếp sức lớn cho anh ấy
힘있다: khỏe
힘주다: gồng sức, ra sức
눈을 힘주어 감다: ra sức nhắm mắt lại
힘줄: cơ bắp
힘줄고기: thịt cơ bắp
힘줄이 굵은 : tay cơ bắp rắn chắc
힘차다: đầy nghị lực, mạnh mẽ, mãnh liệt
힘찬 발걸음: bước chân đầy mạnh mẽ
힘찬 격려의 박수를 보내다: vỗ tay khích lên mạnh mẽ
자전거 페달을 힘차게 밟다: đạp mạnh vào bàn đạp xe


Chủ Nhật, 11 tháng 11, 2018

덕후에서 콘텐츠 크리에이터가 되는 방법 _PHƯƠNG PHÁP TRỞ THÀNH NGƯỜI SÁNG TẠO NỘI DUNG NHỜ ĐAM MÊ

덕후에서 콘텐츠 크리에이터가 되는 방법
"Phương pháp trở thành người sáng tạo nội dung bởi đam mê"

Nguồn video: #세바시
Dịch: #maimae
#ted

성차별, 성범죄 없는 안전한 사회를 만들고 싶은 당신의 첫걸음 _BƯỚC CHÂN ĐẦU TIÊN CỦA BẠN MUỐN TẠO NÊN XÃ HỘI AN TOÀN KHÔNG CÓ SỰ PHÂN BIỆT GIỚI TÍNH VÀ TỘI PHẠM TÌNH DỤC

성차별, 성범죄 없는 안전한 사회를 만들고 싶은 당신의 첫걸음


"BƯỚC CHÂN ĐẦU TIÊN CỦA BẠN MUỐN TẠO NÊN XÃ HỘI AN TOÀN KHÔNG CÓ SỰ PHÂN BIỆT GIỚI TÍNH VÀ TỘI PHẠM TÌNH DỤC"
 #ted 
Nguồn video: #세바시
Dịch: #submaimae

포기하지 않으시는 분_NGƯỜI KHÔNG BỎ CUỘC!

포기하지 않으시는 분 Người không bỏ cuộc!
Nguồn video: #CGNTV Korea
Sub: #Maimae

Thứ Bảy, 10 tháng 11, 2018

인내심을 기르는 5가지 간단한 습관_ 5 THÓI QUEN ĐƠN GIẢN NUÔI DƯỠNG LÒNG KIÊN TRÌ

인내심을 기르는 5가지 간단한 습관_
5 THÓI QUEN ĐƠN GIẢN NUÔI DƯỠNG LÒNG KIÊN TRÌ


우리는 인내심이 얼마나 중요한지 알고 있다. 하지만 인내심을 갖고 싶어 하는 것과 실제로 인내하는 것 사이에는 큰 차이가 있다. 오늘날 우리가 사는 세상은 평화와 안정에 도움이 되지 않는다. 인내는 초월적인 덕목이다.
Chúng ta đều biết sự kiên trì quan trọng đến chừng nào. Nhưng khoảng cách giữa việc muốn có lòng kiên trì và đang có tâm kiên trì thực sự lại rất lớn. Ngày nay, thế giới mà chúng ta đang sống, lại không giúp cho sự hòa bình và ổn định. Kiên trì là một đức tính tuyệt vời.
인생에서 가장 중요한 것은 시간이 걸린다. 가치 있는 것은 행동하는 것과 기다리는 순간을 결합한다. 열심히 일하고 성취하는 순간이다.
Điều quan trọng nhất trong cuộc sống là thời gian trôi qua. Thứ có giá trị làm hài hòa giây phút đợi chờ với việc hành động. Là làm việc chăm chỉ và là giây phút thành tựu.
인내심을 기르는 것은 쉽지 않지만 불가능한 것도 아니다. 습관은 여기서 큰 역할을 한다. 우리는 서두르는 것에 익숙하다. 충분히 오래 기다리지 않으며, 멈추어야 할 때 멈추지도 않는다. 인내심을 길러주는 새로운 습관을 배우는 것은 중요하다. 오늘 당장 인내심을 기르기 위해 시작할 수 있는 다섯 가지 습관이 있다.
Nuôi dưỡng sự quyết tâm vốn không dễ nhưng cũng không phải là việc không thể. Thói quen đóng vai trò rất lớn trong việc này. Chúng ta quen với việc vội vã. Không chờ đợi lâu một cách đủ đầy, khi phải dừng lại cũng không dừng lại. Việc học thói quen mới nuôi dưỡng lòng kiên trì là rất quan trọng. Có năm thói quen có thể bắt đầu để nuôi dưỡng tâm nhẫn nại ngay ngày hôm nay. 

1. 판단하지 말자. Đừng phán xét!

다른 사람을 판단하는 것은 인내심을 가르는 것과 무슨 관계가 있는가? 솔직히 말하면, 꽤 많다. 때때로 우리는 다른 사람에게 질문하는 데 너무 많은 에너지를 소비한다. 다른 사람들이 하는 모든 나쁜 일들과 그들이 할 수 있거나 해야 하는 것에 대해 생각한다. 이 습관은 우리와 다른 세계 사이에 많은 긴장감을 안겨 준다.
Phán xét người khác có quan hệ gì với việc nuôi dưỡng lòng kiên trì? Thỉnh thoảng chúng ta tiêu tốn quá nhiều năng lượng vào việc hỏi người khác. Suy nghĩ về tất cả việc xấu người khác đang làm và việc họ có thể làm hay phải là phải làm. Thói quen này mang tới nhiều nỗi lo âu về khoảng cách giữa chúng ta và thế giới khác.
다른 사람을 판단하는 것은 적대적인 태도를 보이는 것을 의미한다. 이러한 적대감은 종종 참을 수 없는 것으로 해석되고, 조급함을 유발한다. 반면에, 만약 다른 사람을 있는 그대로 받아들이는 법을 배운다면, 내적 균형을 유지하는 것은 더 쉬워질 것이다. 자신의 내적 균형을 유지하면 인내심을 더 쉽게 기를 수 있다.
Phán xét người khác có nghĩa cho thấy thái độ không thân thiện. Thái độ thù địch này được giải thích bằng việc thỉnh thoảng không thể chịu đựng, từ đó tạo ra tính nóng nảy. Ngược lại, nếu học được cách chấp nhận người khác một cách đúng đắn, việc duy trì sự cân bằng nội tâm trở nên dễ dàng hơn. Nếu duy trì sự ổn định trong tâm của bản thân thì có thể dễ dàng nuôi dưỡng lòng kiên trì hơn.

2. 갈등을 멀리하자. Hãy tránh xa xung đột!

생각해보면 대부분 갈등은 기본적으로 쓸모가 없다. 우리는 고통으로 태어나고 모두가 어느 정도의 고통을 가지고 살아가지만 다른 방법이 없다. 갈등은 상황을 더 나쁘게 만드는 부적합한 표현이다.
Nếu thử suy nghĩ thì hầu hết các mâu thuẫn về cơ bản là không có giá trị. Chúng ta được sinh ra từ đau khổ và tất cả đều đang sống với sự khổ tâm nào đó nhưng không có cách nào khác. Xung đột thể hiện không phù hợp đang khiến cho tình huống tồi tệ hơn.
갈등은 그 자체로는 나쁘지 않다. 오히려 우리가 다른 관점에서 사물을 볼 수 있도록 도와주기 때문에 풍요로워질 수 있다. 또한, 갈등은 우리가 저지르고 있는 실수를 볼 수 있도록 도와줄 수 있다. 중요한 것은 갈등을 관리하는 방법을 아는 것이다. 지속적인 긴장 상태를 피하기 위해 멀리하는 것도 필요하다.
Xung đột, bản thân nó vốn không xấu. Ngược lại giúp đỡ cho chúng ta có thể nhìn thấy sự vật ở quan điểm khác. Hơn nữa, xung đột cũng có thể giúp cho chúng ta có thể nhận thấy sai lầm đang mắc phải. Điều quan trọng là biết cách quản lý những xung đột đó. Cũng cần tránh xa để ngăn các trạng thái lo lắng kéo dài.

3. 다른 사람의 도움을 깨닫자. Hãy nhận ra sự giúp đỡ của người khác!

인내심을 기르고 싶다면, 다른 사람들이 제공하는 것을 가치 있게 생각하는 법을 배워야 한다. 매일 많은 다른 사람들이 우리를 위해 일을 하고 다양한 방식으로 돕는다. 그 사람 중 누구도 완벽하지는 않지만 다 마찬가지이다. 결국, 다른 사람의 도움으로 우리의 삶은 풍요로워지고 더 나아진다.
Nếu muốn nuôi dưỡng lòng kiên trì, phải học cách suy nghĩ việc người khác tạo ra một cách có giá trị. Mỗi ngày nhiều người khác làm việc gì đó cho chúng ta và giúp đỡ chúng ta bằng cách thức đa dạng. Ai trong những người đó cũng không hoàn hảo nhưng cũng đều tương tự. Cuối cùng, bằng sự giúp đỡ của người khác cuộc sống của chúng ta trở nên phong phú và tốt đẹp hơn.
다른 사람들이 주는 것을 무시하면, 결국 그들의 작은 실패에 너무 많은 중요성을 부여하게 된다. 다른 사람들을 받아들이고 소중히 여겨야 인내심을 기를 수 있다. 만약 다른 사람들이 우리를 위해 무엇을 하는지 안다면, 우리도 더 관대하고 평화로운 마음을 얻게 된다. 자기 자신뿐만 아니라 다른 사람들과 함께 말이다.
Nếu không coi trọng những thứ người khác dành cho mình, cuối cùng chúng ta phải mang quá nhiều sự quan trọng hóa dù ở những thất bại nhỏ của họ. Nếu những người khác không làm gì đó cho chúng ta, chúng ta cũng phải nhận lấy trái tim rộng lượng hơn và an ổn. Không chỉ riêng bản thân mình mà là còn cả cùng với những người khác nữa.

4. 천천히 하자. Hãy chậm rãi!

요즘과 같은 시대에 가장 나쁜 것 중 하나는 속도에 대한 우리의 집착이다. 우리는 점점 더 서두른다. 인생에서 가장 가치 있는 것이 시간이 걸린다는 사실을 망각했다. 때로는 좋은 결정이나 나쁜 결정 또는 행동의 차이는 단지 그 순간의 기다림이다.
Một trong những điều tồi tệ nhất thời đại giống như hiện nay là sự phụ thuộc của chúng ta về tốc độ. Chúng ta ngày càng vội vã hơn. Thứ giá trị nhất trong cuộc sống đã bị lãng quên đi thực tế mà cho rằng mất thời gian. Đôi lúc quyết định tốt, quyết định tồi tệ hay sự khác biệt về hành động là sự chờ đợi của phút giây duy nhất đó.
우리는 우리 인생의 건축가이다. 모든 것을 빨리하고 싶다면, 구조가 견고하고 안전하지 않을 것이다. 쉽고 빠르게 만든 기반은 깨지기 쉽고 약할 것이다. 대신에, 서두르고 있다는 것을 알게 되면, 조금 천천히 하라.
Chúng ta là nhà kiến trúc sư của cuộc đời mình. Nếu muốn làm nhanh mọi thứ, cấu tạo sẽ không kiên cố và an toàn. Nền móng được làm dễ dàng và nhanh chóng thì lại dễ vỡ và mỏng manh. Thay vào đó nếu biết được thứ bạn đang vội vã, hãy làm chầm chầm từng chút một.

5. 호흡은 인내심을 기르기 위한 기본 행동. Thở, hành động cơ bản để nuôi dưỡng lòng kiên trì.

호흡은 건강한 정신과 감정을 가질 수 있는 비결이다. 산소는 뇌에 가장 중요한 영양소 중 하나이다. 결과적으로, 호흡과 관련된 모든 것은 내적 삶이 작용하는 방식과 관련이 있다.
Thở là bí quyết có thể có được tinh thần và tình cảm khỏe mạnh. Oxi là một trong những chất dinh dưỡng quan trọng nhất cho não. Về kết quả, tất cả những thứ liên quan tới thở có liên quan đến cách mà cuộc sống nội tâm đang tác động.
하루에 세 번 이상 심호흡하는 것은 매우 건강한 습관이다. 몸에 좋을 뿐만 아니라 인내심을 길러주는 데 도움을 준다. 가장 좋은 것은 눈을 감고 아무것도 생각하지 않는 것이다. 우리의 몸으로 들어오고 나가는 공기에 집중하고, 자신의 생명력에 집중하자.
Thở sâu hơn ba lần mỗi ngày là thói quen khỏe mạnh. Không chỉ tốt cho cơ thể mà còn giúp đỡ cho việc nuôi dưỡng sự kiên trì. Việc tốt nhất là nhắm mắt lại và không suy nghĩ bất cứ điều gì. Hãy tập trung vào không khí đi vào và đi ra khỏi cơ thể, tập trung vào sức sống của bản thân.
인내심을 기르기 위해서는 인내심을 가져야 한다. 이것은 하룻밤 사이에 할 수 있는 일이 아니다. 시간과 노력이 필요하지만 그만한 가치가 있다. 우리를 영원히 바꾸고 삶을 윤택하게 할 것이다. 한번 시도해보자!
Để nuôi dưỡng lòng kiên trì thì phải có sự kiên trì. Việc này không phải là  trong một đêm có thể làm được. Cần thời gian và sự nỗ lực nhưng có giá trị cũng có giá trị ở dừng ở đó. Sẽ thay đổi mãi mãi chúng ta và làm đủ đầy cuộc sống. Hãy thử trải nghiệm một lần!

nguồn: wonderfulmind
dịch: maimae

Thứ Tư, 7 tháng 11, 2018

꿈을 꾼다는 것_ Mơ Ước

꿈을 꾼다는 것_Mơ Ước 
나는 원하는 것이 많다.
그저 시간만 나면 하는 것이
“무엇을 하고 싶다.”
“이렇게 되었으면”하고 꿈을 꾸는 일이다.
Tôi có nhiều thứ đang mong đợi. 
Hễ có thời gian thì việc tôi làm là mơ ước rằng: "Muốn làm một cái gì đó. Nếu trở thành thế này thì..:
무엇이든 지나치고 넘치는 것이 많은 나에게 나는 물어본다.
Dù bất cứ điều gì quá mức và tràn ngập tôi cũng tự hỏi tôi nhiều lần.
“사람은 어느 정도 꿈을 꾸면 행복하니?
Con người mơ ước bao nhiêu nữa thì hạnh phúc nhỉ?
얼마나 원하면 정당한 거니?”하고
Mong muốn chừng nào thì thích hợp?
그때 나는 당당하게 대답한다.
Khi ấy tôi trả lời một cách mạnh mẽ
“무한대!”라고.
내가 꿈을 꾼다는 것,
"Những thứ tôi mơ ước là vô hạn"

인생에 대해 원하고 간절히 바라는 것이 많다는 것은
내가 살아 숨쉰다는 증거이기 때문이다.
에너지와 인생에 대한 호기심, 도전 정신이 넘친다는 것이다.
Nhiều điều tôi mong muốn và khao khát về cuộc sống là chứng cứ nói rằng tôi đang đầy nhựa sống, là sự tràn đầy lòng hiếu kì, tinh thần đối đầu về năng lượng và cuộc sống.
꿈을 꾼다는 것은 모든 의욕의 표현이다.
또 성취를 위한 첫 발걸음이다.
꿈을 꾼다는 것은
세 끼 밥을 먹듯 내 정신의 세 끼 식사와 같다.
Ước mơ là thể hiện tất cả những hoài bão, cũng là bước chân đầu tiên để thành tựu.
Ước mơ tựa như ăn ba bữa cơm, giống như dùng ba bữa ăn tinh thần.
#nguồn dịch maimae

행복의 첫째 조건_ Điều Kiện Đầu Tiên Của Hạnh Phúc


행복의 첫째 조건_ Điều Kiện Đầu Tiên Của Hạnh Phúc
같은 땅
같은 씨라도
먼저 피는 꽃이 있고,
늦게 피는 꽃이 있다.
Dù cùng một loại đất, một loại hạt có hoa nở trước cũng có hoa nở muộn.
그래도
출발이 늦은 꽃은
앞서 만개한 꽃과
비교하지 않는다.
Dù vậy, ta không so sánh hoa xuất phát muộn với hoa nở rộ trước.
포기하는 법도 없다.
그리고 세상에서
가장 아름다운 모습을 보여준다.
Không có cách nào để bỏ cuộc và chúng đã cho thấy hình ảnh đẹp nhất trên thế gian.
타인과 비교 하지 않는 것,
또 포기하지 않는 것,
그것이 행복의 첫째 조건이다.
Không so sánh với người khác, cũng không từ bỏ, đó là điều kiện đầu tiên của hạnh phúc!

Thứ Hai, 5 tháng 11, 2018

진정한 아름다움_Vẻ Đẹp Chân Chính


진정한 아름다움_Vẻ Đẹp Chân Chính

사람의 진정한 아름다움은 외모가 아니라 매력입니다.
사람은 저마다 타고난 개성과 특출한 매력이 있습니다.
Vẻ đẹp chân chính của con người không phải là ngoại hình mà là sự cuốn hút.
Con người ai ai cũng có cá tính bẩm sinh và sự lôi cuốn riêng.
자신의 개성을 마음껏 발휘하고 자기만의 매력을
최대한 발산하는 것이 진정한 아름다움입니다.
Phát huy một cách thoải mái nhất cá tính của bản thân và bộc lộ tối đa sự cuốn hút chỉ của riêng mình, đó là vẻ đẹp chân chính.
수려한 외모를 가지고도 자신의 매력을 마음껏 발산하지
못하면 진정한 아름다움을 제대로 꽃피워내지 못하지만.
Sở hữu ngoại hình diễm lệ nhưng nếu không thể bộc lộ thoải mái sức cuốn hút của bản thân thì không thể khiến vẻ đẹp chân chính nở rộ, nhưng
잘나지 못한 외모를 가지고도 자신만의 매력을 마음껏
발산하면서 자신의 삶을 불태울 때 진정으로 아름답지요.
sở hữu ngoại hình không đẹp lắm mà vẫn bộc lộ thoải mái nhất sức hút của riêng mình, khi ta làm bùng cháy nhiệt huyết sống của mình thì khi ấy ta cũng đẹp chân chính chứ.
진정한 매력은 자신이 스스로 만들어가는 것입니다.
매력은 자신이 가꾸어온 이미지에서 나오기 때문입니다.
Sự cuốn hút chân chính là thứ mà bản thân tự tạo nên.
Bởi vì sự cuốn hút xuất hiện ở hình ảnh mà bản thân chăm chút.
매력을 가꾸기 위해서는 마음을 잘 다스릴 줄 알아야 합니다.
평화롭고 행복한 마음에서 매력이 나오기 때문입니다.
Để trang hoàng thêm cho sự lôi cuốn thì phải biết xoa dịu trái tim mình.
Bởi vì sự cuốn hút xuất hiện nơi trái tim đầy bình yên và hạnh phúc.
자기만의 타고난 매력을 숨김없이 발산할 때
자신의 삶을 활짝 꽃피울 수 있습니다.
Khi bộc lộ không chút giấu diếm sự lôi cuốn của riêng mình thì có thể tự làm cuộc sống của mình nở hoa rực rỡ.
이름 없는 들꽃이 나름대로 꽃을 활짝 피우면서
매력을 마음껏 발산하듯이,
Hoa dại vốn không tên nở rộ theo cách của riêng mình đồng thời cũng tựa như ta bộc lộ sức lôi cuốn một cách thoải mái nhất.
누구나 자기만의 고유한 꽃을 활짝 피우고
자기만의 매력을 한껏 발산해야 합니다.
Bất cứ ai cũng phải tự nở những bông hoa riêng của mình và thể hiện hết mình sự lôi cuốn chỉ bản thân mình có.
#maimae dịch

NGƯỜI QUAN TÂM MỘT CÁCH ẤM ÁP_따뜻이 배려하는 사람

NGƯỜI QUAN TÂM MỘT CÁCH ẤM ÁP_따뜻이 배려하는 사람 모르는 사람이라도 따뜻이 배려하는 사람을 보면 기분이 좋아집니다. Dù là người mình không hay biết, nếu nhìn thấy người qua...